Cẩm nang ống co nhiệt

ỐNG CO NHIỆT

Cẩm nang



THƯƠNG HIỆU MHD



Cẩm nang

ỐNG CO NHIỆT



THƯƠNG HIỆU MHD



ỐNG CO NHIỆT LÀ GÌ ?

cao su co nhiệt dây gen co nhiệt ống teo nhiệt 

ống co nhiệt gen co nhiệt head shrink tube

Heat shrinkable tube (ống co nhiệt) là một loại vật liệu cách điện và bảo vệ được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử, điện và điện tử công nghiệp. Heat shrinkable tube được làm từ các loại nhựa co nhiệt như polyolefin, PVC, fluoropolymer và silicone. Khi đặt trong tình trạng nhiệt độ cao, chúng co lại một cách đều đặn, giảm kích thước xuống và trở nên dày hơn. Nguyên lý này cho phép ống co nhiệt được dùng để bảo vệ, cách điện và cố định các đầu nối, cáp điện và các thành phần điện tử khác.

ỐNG CO NHIỆT LÀ GÌ ?

cao su co nhiệt dây gen co nhiệt ống teo nhiệt 

ống co nhiệt gen co nhiệt head shrink tube

Heat shrinkable tube (ống co nhiệt) là một loại vật liệu cách điện và bảo vệ được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử, điện và điện tử công nghiệp. Heat shrinkable tube được làm từ các loại nhựa co nhiệt như polyolefin, PVC, fluoropolymer và silicone. Khi đặt trong tình trạng nhiệt độ cao, chúng co lại một cách đều đặn, giảm kích thước xuống và trở nên dày hơn. Nguyên lý này cho phép ống co nhiệt được dùng để bảo vệ, cách điện và cố định các đầu nối, cáp điện và các thành phần điện tử khác.

ỐNG CO NHIỆT HAIDA

Mẫn Hồ Điệp đang là nhà phân phối ống co nhiệt Haida tại Việt Nam. Haida là một thương hiệu lâu đời được thành lập năm 1998. Các sản phẩm ống co nhiệt Haida đạt chuẩn an toàn UL224, C-UL, CSA, C 22.2 OFT, VW-1

ỐNG CO NHIỆT HAIDA

Mẫn Hồ Điệp đang là nhà phân phối ống co nhiệt Haida tại Việt Nam. Haida là một thương hiệu lâu đời được thành lập năm 1998. Các sản phẩm ống co nhiệt Haida đạt chuẩn an toàn UL224, C-UL, CSA, C 22.2 OFT, VW-1

MÀU SẮC

Có đủ cả

TRẮNG

XÁM

NÂU

VÀNG-XANH
(MÀU TE)

Màu dành cho
dây tiếp địa

Màu thông dụng

ĐỎ

XANH
BLUE

XANH
GREEN

ĐEN

VÀNG

MÀU SẮC

Có đủ cả

TRẮNG

XÁM

NÂU

VÀNG-XANH
(MÀU TE)

Màu dành cho
dây tiếp địa

Màu thông dụng

ĐỎ

XANH
BLUE

XANH
GREEN

ĐEN

VÀNG

QUY TRÌNH SẢN XUẤT ỐNG CO NHIỆT

Quá trình sản xuất ống co nhiệt gồm nhiều bước từ việc chọn nguyên liệu đến giai đoạn hoàn thành sản phẩm. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về cách sản xuất ống co nhiệt:

CHỌN NGUYÊN LIỆU

01

Chọn loại nhựa phù hợp để sản xuất ống co nhiệt, phổ biến nhất là polyolefin, PVC, Fluoropolymer, và silicone.

TRỘN VÀ NGHIỀN NGUYÊN LIỆU

02

Nguyên liệu nhựa được trộn với các phụ gia và chất chống cháy để cải thiện tính chất cơ học
và điện tử.
Sau đó, nguyên liệu trộn sẽ được nghiền thành hạt nhựa nhỏ và đồng nhất.

ÉP HẠT NHỰA

03

Chọn loại nhựa phù hợp để sản xuất ống co nhiệt, phổ biến nhất là polyolefin, PVC, fluoropolymer, và silicone.

KÉO ỐNG NHỰA

04

Ở giai đoạn này, ống nhựa dài sẽ được kéo qua các khuôn để làm cho đường kính ống đồng đều và đạt được kích thước cần thiết.

CẮT VÀ XỬ LÝ BỀ MẶT

05

Ống nhựa đạt đủ kích thước sẽ được cắt thành các đoạn ngắn với chiều dài tùy chỉnh.
Bề mặt ống sau đó được xử lý để làm sạch và cải thiện tính hấp thụ nhiệt.

IN ẤN (TUỲ CHỌN)

06

Ở bước này, một số loại ống co nhiệt có thể được in ấn hoặc sơn với các thông tin, ký hiệu, hoặc mã màu.

TIẾN HÀNH CO NHIỆT

07

Ống nhựa được đưa vào máy co nhiệt, nơi mà nhiệt độ được tăng lên một cách chính xác để ống co lại đúng kích thước cần thiết. Trong quá trình này, ống co nhiệt sẽ thu lại và bao quanh các sản phẩm bên trong khi được làm nóng.

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

08

Sau khi co nhiệt, ống co nhiệt sẽ được
kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết về độ bền, cách điện và tính năng chống cháy.

ĐÓNG GÓI & XUẤT XƯỞNG

09

Cuối cùng, ống co nhiệt được đóng gói và chuẩn bị để xuất xưởng.

Lưu ý rằng quá trình sản xuất ống co nhiệt có thể có sự biến đổi tùy thuộc vào loại nguyên liệu và tiêu chuẩn cụ thể của từng nhà sản xuất

QUY TRÌNH SẢN XUẤT ỐNG CO NHIỆT

Quá trình sản xuất ống co nhiệt gồm nhiều bước từ việc chọn nguyên liệu đến giai đoạn hoàn thành sản phẩm. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về cách sản xuất ống co nhiệt:

CHỌN NGUYÊN LIỆU

01

Chọn loại nhựa phù hợp để sản xuất ống co nhiệt, phổ biến nhất là polyolefin, PVC, Fluoropolymer, và silicone.

TRỘN VÀ NGHIỀN NGUYÊN LIỆU

02

Nguyên liệu nhựa được trộn với các phụ gia và chất chống cháy để cải thiện tính chất cơ học và điện tử.
Sau đó, nguyên liệu trộn sẽ được nghiền thành hạt nhựa nhỏ và đồng nhất.

ÉP HẠT NHỰA

03

Chọn loại nhựa phù hợp để sản xuất ống co nhiệt, phổ biến nhất là polyolefin, PVC, fluoropolymer, và silicone.

KÉO ỐNG NHỰA

04

Ở giai đoạn này, ống nhựa dài sẽ được kéo qua các khuôn để làm cho đường kính ống đồng đều và đạt được kích thước cần thiết.

CẮT VÀ XỬ LÝ BỀ MẶT

05

Ống nhựa đạt đủ kích thước sẽ được cắt thành các đoạn ngắn với chiều dài tùy chỉnh.
Bề mặt ống sau đó được xử lý để làm sạch và cải thiện tính hấp thụ nhiệt.

IN ẤN (TUỲ CHỌN)

06

Ở bước này, một số loại ống co nhiệt có thể được in ấn hoặc sơn với các thông tin, ký hiệu, hoặc mã màu.

TIẾN HÀNH CO NHIỆT

07

Ống nhựa được đưa vào máy co nhiệt, nơi mà nhiệt độ được tăng lên một cách chính xác để ống co lại đúng kích thước cần thiết. Trong quá trình này, ống co nhiệt sẽ thu lại và bao quanh các sản phẩm bên trong khi được làm nóng.

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

08

Sau khi co nhiệt, ống co nhiệt sẽ được
kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng chúng đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết về độ bền, cách điện và tính năng chống cháy.

ĐÓNG GÓI & XUẤT XƯỞNG

09

Cuối cùng, ống co nhiệt được đóng gói và chuẩn bị để xuất xưởng.

Lưu ý rằng quá trình sản xuất ống co nhiệt có thể có sự biến đổi tùy thuộc vào loại nguyên liệu và tiêu chuẩn cụ thể của từng nhà sản xuất

9 LÝ DO
NÊN CHỌN

Ống co nhiệt MHD cung cấp

BỀ NGOÀI

MỀM MẠI

HIỆU SUẤT

ỔN ĐỊNH

VẬT LIỆU

CHẬM CHÁY

MÀU SẮC

SÁNG & BỀN

CO RÚT

NHANH

BẢO VỆ

SẢN PHẨM

ĐIỆN ÁP

CÁCH ĐIỆN

ĐÚNG

ĐỘ DÀI

CHỨNG TỪ

ĐẦY ĐỦ

9 LÝ DO
NÊN CHỌN

Ống co nhiệt MHD cung cấp

BỀ NGOÀI

MỀM MẠI

HIỆU SUẤT

ỔN ĐỊNH

VẬT LIỆU

CHẬM CHÁY

MÀU SẮC

SÁNG & BỀN

CO RÚT

NHANH

BẢO VỆ

SẢN PHẨM

ĐIỆN ÁP

CÁCH ĐIỆN

ĐÚNG

ĐỘ DÀI

CHỨNG TỪ

ĐẦY ĐỦ

CÁCH CHỌN ỐNG CO NHIỆT

Đường kính ống càng lớn, độ dày càng lớn

01

XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI CỦA CÁP

Có thể đo, tính toán hoặc dựa vào catalogue của dây cáp

02

01

XÁC ĐỊNH ĐƯỢC VÙNG CHỌN
ĐÚNG CỦA ỐNG CO NHIỆT

Từ kích thước của cáp, ta có thể tìm thấy được khoảng phù hợp của ống co nhiệt dựa theo catalogue MHD cung cấp.

Kích thước ống co nhiệt sau khi làm nón cần nhỏ hơn hoặc gần bằng đường kính ngoài của cáp.

03

LỰA CHỌN ỐNG CO NHIỆT PHÙ HỢP NHẤT

Trong khoảng chọn trên, chọn ống co nhiệt phù hợp
nhất với yêu cầu kĩ thuật (Giá cả và số lượng).

CÁCH CHỌN ỐNG CO NHIỆT

Đường kính ống càng lớn, độ dày càng lớn

01

XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH
NGOÀI CỦA CÁP

Có thể đo, tính toán hoặc dựa vào catalogue của dây cáp.

02

XÁC ĐỊNH ĐƯỢC VÙNG CHỌN
ĐÚNG CỦA ỐNG CO NHIỆT

Từ kích thước của cáp, ta có thể tìm thấy được khoảng phù hợp của ống co nhiệt dựa theo catalogue MHD cung cấp.

Kích thước ống co nhiệt sau khi làm nón cần nhỏ hơn hoặc gần bằng đường kính ngoài của cáp.

03

LỰA CHỌN ỐNG CO NHIỆT
PHÙ HỢP NHẤT

Trong khoảng chọn trên, chọn ống co nhiệt phù hợp nhất với yêu cầu kĩ thuật (Giá cả và số lượng).

CÁCH TÍNH
KÍCH THƯỚC

VÍ DỤ:

Chọn ống co nhiệt phù hợp cho cáp có đường kính ngoài (O.D) là 11 cm

Cách chọn: Ống co nhiệt trước khi khò nhiệt phải rộng hơn 11cm để có thể lồng cáp vào ống, và sau khi khò nhiệt phải nhỏ hơn 12.5 để ống co nhiệt bó sát vào cáp. Tỉ lệ co của toàn bộ ống co nhiệt MHD là 2:1. Co lại đúng tỉ lệ, thì ống co nhiệt sẽ có được độ dày dày nhất.

MÃ SẢN PHẨM

ĐƯỜNG KÍNH DANH NGHĨA

ĐƯỜNG KÍNH TRƯỚC KHÒ
ĐƯỜNG KÍNH SAU KHÒ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
DRS 11
Ø 11
11.5±0.5
0.30±0.15 5.3±0.2 0.60±0.15
1.800 m
DRS 12
Ø 12
12.5±0.5 0.30±0.15 5.7±0.3 0.60±0.15 100 m 1.700 m
DRS 13
Ø 13
13.5±0.5 0.33±0.15 6.2±0.3 0.60±0.15 1.600 m
DRS 14
Ø 14
14.5±0.5 0.35±0.15 6.7±0.3 0.65±0.15 1.500 m
DRS 15
Ø 15
15.5±0.6 0.38±0.15 7.2±0.3 0.65±0.15 1.400 m
DRS 16
Ø 16
16.5±0.6 0.38±0.15 7.7±0.3 0.65±0.15 1.400 m
DRS 17
Ø 17
17.5±0.6 0.38±0.15 8.2±0.3 0.65±0.15 1.300 m
DRS 18
Ø 18
18.2±0.6 0.40±0.15 8.9±0.5 0.60±0.15 1.200 m
DRS 20
Ø 20
21.0±0.8 0.40±0.15 9.7±0.3 0.75±0.15 1.100 m
DRS 22
Ø 22
22.2±0.8 0.42±0.2 10.8±1.0 0.70±0.20 1.000 m
DRS 25
Ø 25
25.8±0.8 0.45±0.15 11.0±1.0 0.75±0.15
500 m

Lựa

Chọn

Đúng

Lựa Chọn

Tốt Nhất

CÁCH TÍNH
KÍCH THƯỚC

VÍ DỤ:

Chọn ống co nhiệt phù hợp cho cáp có đường kính ngoài (O.D) là 11 cm

Cách chọn: Ống co nhiệt trước khi khò nhiệt phải rộng hơn 11cm để có thể lồng cáp vào ống, và sau khi khò nhiệt phải nhỏ hơn 12.5 để ống co nhiệt bó sát vào cáp. Tỉ lệ co của toàn bộ ống co nhiệt MHD là 2:1. Co lại đúng tỉ lệ, thì ống co nhiệt sẽ có được độ dày dày nhất.

MÃ SẢN PHẨM

ĐƯỜNG KÍNH DANH NGHĨA

ĐƯỜNG KÍNH TRƯỚC KHÒ
DRS 11
Ø 11
11.5±0.5
0.30±0.15
DRS 12
Ø 12
12.5±0.5 0.30±0.15
DRS 13
Ø 13
13.5±0.5 0.33±0.15
DRS 14
Ø 14
14.5±0.5 0.35±0.15
DRS 15
Ø 15
15.5±0.6 0.38±0.15
DRS 16
Ø 16
16.5±0.6 0.38±0.15
DRS 17
Ø 17
17.5±0.6 0.38±0.15
DRS 18
Ø 18
18.2±0.6 0.40±0.15
DRS 20
Ø 20
21.0±0.8 0.40±0.15
DRS 22
Ø 22
22.2±0.8 0.42±0.2
DRS 25
Ø 25
25.8±0.8 0.45±0.15
MÃ SẢN PHẨM ĐƯỜNG KÍNH SAU KHÒ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
DRS 11 5.3±0.2 0.60±0.15
1.800 m
DRS 12 5.7±0.3 0.60±0.15 100 m 1.700 m
DRS 13 6.2±0.3 0.60±0.15 1.600 m
DRS 14 6.7±0.3 0.65±0.15 1.500 m
DRS 15 7.2±0.3 0.65±0.15 1.400 m
DRS 16 7.7±0.3 0.65±0.15 1.400 m
DRS 17 8.2±0.3 0.65±0.15 1.300 m
DRS 18 8.9±0.5 0.60±0.15 1.200 m
DRS 20 9.7±0.3 0.75±0.15 1.100 m
DRS 22 10.8±1.0 0.70±0.20 1.000 m
DRS 25 11.0±1.0 0.75±0.15
500 m
MÃ SẢN PHẨM
DRS 11
DRS 12
DRS 13
DRS 14
DRS 15
DRS 16
DRS 17
DRS 18
DRS 20
DRS 22
DRS 25

Lựa

Chọn

Đúng

Lựa Chọn

Tốt Nhất

BẢNG CHỌN NHANH

ỐNG CO NHIỆT CHO ĐẦU COSSE

Khi Khách hàng đã mua Cosse MHD và mong muốn mua ống co nhiệt MHD, thì sau đây là bảng quy đổi chọn nhanh ống co nhiệt.

ĐẦU COSSE
ỐNG CO NHIỆT
Đầu cosse 1.5
Ø 6
Đầu cosse 2.5
Ø 6
Đầu cosse 4
Ø 8 – Ø 10
Đầu cosse 6
Ø 8 – Ø 10
Đầu cosse 10
Ø 10
Đầu cosse 16
Ø 12
Đầu cosse 25
Ø 14 – Ø 16
ĐẦU COSSE
ỐNG CO NHIỆT
Đầu cosse 35
Ø 16 – Ø 20
Đầu cosse 50
Ø 20 – Ø 22
Đầu cosse 70
Ø 25
Đầu cosse 95
Ø 30
Đầu cosse 120
Ø 30 – Ø 35
Đầu cosse 150
Ø 30 – Ø 35
Đầu cosse 185
Ø 35 – Ø 40
ĐẦU COSSE
ỐNG CO NHIỆT
Đầu cosse 240
Ø 40 – Ø 50
Đầu cosse 300
Ø 45 – Ø 60
Đầu cosse 400
Ø 50 – Ø 60
Đầu cosse 500
Ø 60 – Ø 75
Đầu cosse 600
Ø 30 – Ø 35
Đầu cosse 1000
Ø 80 – Ø 100

Ghi chú: Cosse 1.5 có nghĩa là đầu cosse dành cho cáp có tiết điện 1.5mm2

BẢNG CHỌN NHANH

ỐNG CO NHIỆT CHO ĐẦU COSSE

Khi Khách hàng đã mua Cosse MHD và mong muốn mua ống co nhiệt MHD, thì sau đây là bảng quy đổi chọn nhanh ống co nhiệt.

ĐẦU COSSE
ỐNG CO NHIỆT
Đầu cosse 1.5
Ø 6
Đầu cosse 2.5
Ø 6
Đầu cosse 4
Ø 8 – Ø 10
Đầu cosse 6
Ø 8 – Ø 10
Đầu cosse 10
Ø 10
Đầu cosse 16
Ø 12
Đầu cosse 25
Ø 14 – Ø 16
ĐẦU COSSE
ỐNG CO NHIỆT
Đầu cosse 35
Ø 16 – Ø 20
Đầu cosse 50
Ø 20 – Ø 22
Đầu cosse 70
Ø 25
Đầu cosse 95
Ø 30
Đầu cosse 120
Ø 30 – Ø 35
Đầu cosse 150
Ø 30 – Ø 35
Đầu cosse 185
Ø 35 – Ø 40
ĐẦU COSSE
ỐNG CO NHIỆT
Đầu cosse 240
Ø 40 – Ø 50
Đầu cosse 300
Ø 45 – Ø 60
Đầu cosse 400
Ø 50 – Ø 60
Đầu cosse 500
Ø 60 – Ø 75
Đầu cosse 600
Ø 30 – Ø 35
Đầu cosse 1000
Ø 80 – Ø 100

Ghi chú: Cosse 1.5 có nghĩa là đầu cosse dành cho cáp có tiết điện 1.5mm2

CÁCH KIỂM TRA

KHI NHẬN HÀNG

Khi nhận được sản phẩm ống co nhiệt của MHD, khách hàng sẽ thấy bên ngoài cuộn và trên chính sản phẩm sẽ có ghi thông số kĩ thuật, đường kính trước khi vò nhiệt. Tuy nhiên, khách hàng có thể tự kiểm tra đường kính ống co nhiệt bằng cách dùng thước kẻ, để đo chiều ngang của cuộn ống co nhiệt. Sau đó, thay vào công thức sau:

Đường kính OCN = L x 0.636

với L là độ dài Khách hàng vừa đo được.

Ví dụ: Quý khách đo được độ dài sản phẩm là 80 mm (theo hình ảnh). Vậy đường kính của ống co nhiệt MHD sẽ là 8 x 0.636 = 50 mm.2

Ghi chú: Cosse 1.5 có nghĩa là đầu cosse dành cho cáp có tiết điện 1.5mm2

CÁCH KIỂM TRA

KHI NHẬN HÀNG

Khi nhận được sản phẩm ống co nhiệt của MHD, khách hàng sẽ thấy bên ngoài cuộn và trên chính sản phẩm sẽ có ghi thông số kĩ thuật, đường kính trước khi vò nhiệt. Tuy nhiên, khách hàng có thể tự kiểm tra đường kính ống co nhiệt bằng cách dùng thước kẻ, để đo chiều ngang của cuộn ống co nhiệt. Sau đó, thay vào công thức sau:

Đường kính OCN = L x 0.636

với L là độ dài Khách hàng vừa đo được.

Ví dụ: Quý khách đo được độ dài sản phẩm là 80 mm (theo hình ảnh). Vậy đường kính của ống co nhiệt MHD sẽ là 8 x 0.636 = 50 mm.2

Ghi chú: Cosse 1.5 có nghĩa là đầu cosse dành cho cáp có tiết điện 1.5mm2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỐNG CO NHIỆT

Tỉ lệ co rút sản phẩm MHD cung cấp là 2:1

HƯỚNG DẪN
THI CÔNG

1

Vật liệu: PE

2

3

Nhiệt độ co ban đầu:

70 ° C

Nhiệt độ co hoàn toàn

125 ° C

4



CHUẨN BỊ & CẮT ỐNG CO NHIỆT THEO

NHU CẦU





ĐẶT ỐNG VÀO ĐOẠN CÁP

CẦN BẢO VỆ, HOẶC ĐÁNH DẤU





CHUẨN BỊ & CẮT ỐNG CO NHIỆT THEO

NHU CẦU





HOÀN THÀNH. THỬ SO SÁNH TRƯỚC

VÀ SAU KHI LÀM NÓNG



HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỐNG CO NHIỆT

Tỉ lệ co rút sản phẩm MHD cung cấp là 2:1

HƯỚNG DẪN
THI CÔNG

1

Vật liệu: PE



CHUẨN BỊ & CẮT ỐNG CO NHIỆT THEO

NHU CẦU



2



ĐẶT ỐNG VÀO ĐOẠN CÁP

CẦN BẢO VỆ, HOẶC ĐÁNH DẤU



3

Nhiệt độ co ban đầu:

70 ° C



LÀM NÓNG BẰNG MÁY

KHÒ NHIỆT, HOẶC BẬT LỬA,…



4

Nhiệt độ co hoàn toàn:

125 ° C



HOÀN THÀNH. THỬ SO SÁNH TRƯỚC

VÀ SAU KHI LÀM NÓNG



Mẫn Hồ Điệp là công ty chuyên sản xuất đầu cosse với kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành, Các loại nguyên vật liệu được đảm bảo chất lượng đầu vào. Cam kết sử dụng đồng đỏ trên 99.9%, đồng thau 64-68%.

KÊNH THÔNG TIN

manhodiep.com

KÊNH SẢN XUẤT

mhdvietnam.com

KÊNH THƯƠNG MẠI

mallmart.vn

KÊNH SOCIAL

Mẫn Hồ Điệp là công ty chuyên sản xuất đầu cosse với kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành, Các loại nguyên vật liệu được đảm bảo chất lượng đầu vào. Cam kết sử dụng đồng đỏ trên 99.9%, đồng thau 64-68%.

KÊNH THÔNG TIN

manhodiep.com

KÊNH SẢN XUẤT

mhdvietnam.com

KÊNH THƯƠNG MẠI

mallmart.vn

KÊNH SOCIAL